Để hiểu rõ hơn 2 phần ngữ pháp này, các em cần phải tự giải quyết hết các bài tập trong tiết 5 – Language Focus (trang 11 – 12), đồng thời cần nhớ những nội dung chính sau:
I. The past simple tense (thì quá khứ đơn)
1. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: My parents went to Ho Chi Minh city last night.
The boys came to see me yesterday.
- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ bây giờ chấm dứt.
Ex: He served in the Army from 1978 to 1988.
Her father worked in a factory for 10 years.
- Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ, bây giờ không còn nữa.
Each week we trekked to the big house.
- Diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ
Ex: He walked into the room and turned on the light.
I got up, switched off the radio and sat down again.
Thường có các trạng từ chỉ thời gian đi liền với thì:
- yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening
- last night/ week/ month/ year
- last + thứ trong tuần: Monday, Tuesday … ; last Monday ….
- last + mùa trong năm: summer, fall … ; last summer …
- in + năm đã qua: 1988, 2008 …..; in 2008 …
- khoảng thời gian + ago (a week ago, two days ago …)
- the other day (ngày nọ)
3. Phân loại:
Thì quá khứ đơn được chia làm ba thể:
a. Affirmative form (Thể khẳng định)
* Đối với động từ To be: S + WERE/ WAS …
- Nếu chủ ngữ là: I/ he/ she/ it và danh từ số ít: was
- Nếu chủ ngữ là: we/ they/ you và danh từ số nhiều: were
My parents were at school yesterday.
Ex: clean → cleaned
- Nếu động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm d mà thôi.
Ex: live → lived
- Nếu động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành i + ed
Ex: study → studied
- Nếu động từ có một âm tiết mà tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (ngoại trừ phụ âm w, y) ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ed
Ex: stop → stopped
- Với câu hỏi có từ để hỏi: Where, When, Why, ….
WHERE/ WHEN/ WHY + WAS/ WERE + S ….?
- Với câu hỏi có từ để hỏi:
WHEN/ WHERE/ WHY + DID + S + V(inf) …?
Cách phát âm đuôi ed.
- Những động từ có quy tắc tận cùng là âm /t/ và /d/, khi thêm đuôi ed ta đọc là /id/
- need /ni:d/ –> needed /ni:did/
- Những động từ có quy tắc tận cùng là âm /k/, /p/, /f/, /s/, ch, sh khi thêm đuôi ed, ta đọc là /t/
- laugh /la:f/ –> laughed /la:ft/
- Những động từ có quy tắc kết thúc là những âm còn lại, khi thêm đuôi ed, ta đọc là /d/
- played /plei/–> played /pleid/
II. The simple past tense in wish – clause (Thì quá khứ đơn trong mệnh đề Wish)
Câu mong ước được dùng khi người nói mong ước điều trái ngược với thực tế
–> I wish I had enough time to finish my exam.