Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 cần nhớ trong Unit 2 – Clothing

Trong Unit 2, các em cần phải nhớ 2 điểm ngữ pháp chính mà chúng ta đã học. Đó là, ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành ( The present perfect tense ) và cấu trúc câu bị động của 1 số thì ( The passive )

Để hiểu rõ hơn 2 phần ngữ pháp này, các em cần phải tự giải quyết hết các bài tập trong tiết 5 – Language Focus (trang 19 – 20 – 21), đồng thời cần nhớ những nội dung chính sau:

 

    1. The present perfect: Thì hiện tại hoàn thành

    * Công thức:
 

Dạng câu Động từ thường
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
S + have / has + V3/-ed +…
S + haven’t / hasn’t + V3/-ed + …
(Wh-) + have / has + S + V3/-ed + …?
 

    * Cách dùng:
          – Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
               Ex: I have learnt English for six years.
                     They have lived here since 2010.
          – Hành động vừa mới xảy ra.
               Ex: She has just written a letter.         
          – Hành động xảy ra trong quá khứ không rỏ thời gian
              Ex: I have visited Dalat several times.    
    * Dấu hiệu nhận biết:
     Trong câu thường có các từ: since, for, recently, just, already, never, ever, yet, so far, up to now, lately, many times, several times, this is the first/second time, how long, …
 
     2. The passive: Câu bị động
     – Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
 
         Active:           SUBJECT + VERB + OBJECT
 
         Passive:         SUBJECT + BE + V3/-ed + BY + OBJECT

 
      – Cách chuyển đổi hình thức động từ của một số thì:
 
 

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V1/Vs(es) S + am/is/are + V3/-ed
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving S + am/is/are + being + V3/-ed
Hiện tại hoàn thành S + has/have + V3/-ed S + has/have + been + V3/-ed
Quá khứ đơn S + V2/V-ed S + was/were + V3/-ed
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + Ving S + was/were + being + V3/-ed
Quá khứ hoàn thành S + had + V3/-ed S + had + been + V3/-ed
Tương lai đơn S + will + V1 S + will + be + V3/-ed
Động từ khuyết thiếu S + modal + V1 S + modal + be + V3/-ed
 

       Note:
       – Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O
       – Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định.
       Ex: No one cleaned the house.
             => The house wasn’t cleaned.
       – Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they … trong câu chủ động thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động
 


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *