PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: / QĐ –BM | Bình Minh, ngày 05 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
(Công bố công khai kết quả giáo dục trường THCS Bình Minh năm học 2022-2023 theo TT36/2017/TT-BGD&ĐT)
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
Căn cứ vào điều lệ trường học THCS,THPT nhiều cấp học ban hành kèm theo quyết định số 32/2020 ngày 15 tháng 9 năm 2020 của bộ trưởng bộ Giáo dục & Đào tạo;
Căn cứ vào Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 trường THCS Bình Minh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố công khai kết quả giáo dục năm học 2022-2023 của trường THCS Bình Minh báo gồm công khai CSVC phục vụ dạy học, công khai kết quả giáo dục, công khai về đội ngũ giáo viên và công khai về tài chính
Điều 2. Nội dung công khai được đăng tải trên trang web nhà trường tại địa chỉ http://thcsbinhminh.edu.vn, được gửi qua gmail nội bộ đến từng CBGVNV, công khai trên bản tin nhà trường và công bố với cha mẹ học sinh vào đầu năm học
Điều 3. Các ông bà, các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyêt định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như điều 3; – Phòng GD-ĐT ( để BC) -ĐU,HĐND,UBND ( Để BC) – Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ |
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /KH-BM | Bình Minh, ngày 05 tháng 6 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ vào Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lào Cai và nhiệm vụ năm học 2022-2023 trường THCS Bình Minh
Trường Trung học cơ sở Bình Minh xây dựng kế hoạch thực hiện Quy chế công khai cho năm học 2022-2023 như sau:
I – Mục đích yêu cầu:
- Mục đích:
Thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục để xã hội tham gia giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu:
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của quy chế công khai.
II – Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai:
– Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai gồm các ông bà sau:
1. Đ/c: Nguyễn Thị Huệ | – Hiệu trưởng – Trưởng ban |
2. Đ/c: Lã Hồng Minh | – Phó Hiệu trưởng- Phó ban |
3. Đ/c: Bùi Văn Nghị | – Thư ký HĐSP- Thư kí |
4. Đ/c: Nguyễn Thị Nhung | – Tổ trưởng tổ VP |
5. Đ/c: Nguyễn Thị Phi Yến | – Tổ Phó Tổ chủ nhiệm |
6. Đ/c: Lê Nguyễn Việt Phương | – Tổ trưởng tổ KHTN |
7. Đ/c: Vũ Thị Như
8.Đ/c : Nguyễn Thị Thu Phương |
– Tổ trưởng tổ KHXH
– Chủ tịch Công đoàn |
9. Đ/c: Phạm Quang Trung | – Kế toán |
10. Đ/c Nguyễn Văn Lam | – Trưởng ban TTND |
11. Đ/c Nguyễn Thị Thiên Hương | – Tổng phụ trách đội |
– Ban chỉ đạo căn cứ vào Quy chế công khai ban hành theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo để lập kế hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế.
– Trách nhiệm:
Trưởng ban chỉ đạo phụ trách chung;
Phó ban chỉ đạo phụ trách nội dung 1 (chủ trì phó ban);
Các thành viên phụ trách nội dung 2, 3.
III – Kế hoạch thực hiện các nội dung công khai:
- Các nội dung công khai :
1.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
- a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh vào Lớp 6 của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý nhà trường; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo Biểu mẫu 05 của quy chế 09).
- b) Kiểm định cơ sở giáo dục: kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
1.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở (Biểu mẫu 09)
Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở (Biểu mẫu 10)
Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở (Biểu mẫu 11)
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở ( Biểu mẫu 12)
1.3. Công khai thu chi tài chính:
Thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- a) Các khoản thu từ học sinh trong năm học 2022-2023 và dự kiến cho năm học tiếp theo.
- b) Ngân sách nhà nước cấp (theo dự toán 2022 và thông báo dự toán kinh phí 2023).
Các khoản chi trong năm học: các khoản chi lương, hoạt động phí, các nguồn hỗ trợ, mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị. - c) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm các khoản đóng góp đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.
- Về hình thức và thời điểm công khai :
– Công khai và công bố trong các cuộc họp của cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
– Niêm yết công khai tại bảng tin nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 đến tháng 8 hàng năm, cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
– Đối với nội dung “Các khoản thu từ học sinh trong năm học 2022-2023 và năm học 2022-2023 phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh
IV – Tổ chức thực hiện:
– Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định theo quy chế và kế hoạch đề ra. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm 2022-2023 và kế hoạch triển khai của năm học 2022-2023
– Phó Hiệu trưởng và Đ/c TPT: chịu trách nhiệm về nội dung 1: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế;
– Tổ trưởng chuyên môn và văn phòng: chịu trách nhiệm nội dung 2: Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục. Chuẩn bị các nội dung công khai liên quan báo cáo hiệu trưởng.
– Kế toán chịu trách nhiệm nội dung 3: Công khai thu chi tài chính. Chuẩn bị các nội dung công khai có liên quan báo cáo cho Hiệu trưởng.
Yêu cầu các bộ phận trong Ban chỉ đạo và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện nghiêm túc, báo cáo kịp thời, đúng quy định theo kế hoạch đề ra.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ
Biểu mẫu 09 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học: 2022-2023
STT | Nội dung | Chia theo khối lớp | ||||||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp8 | Lớp 9 | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Hoàn thành chương trình tiểu học | Hoàn thành chương trình lớp 6 | Hoàn thành chương trình lớp 7 | Hoàn thành chương trình lớp 8 | |||
II | Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | |||
III | Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh | -Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
|||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục | Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
|||
V | Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được | – Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 95% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 92% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 92% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 98% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
|||
VI | Khả năng học tập tiếp tục của học sinh | Lên học lớp 7 | Lên học lớp 8 | Lên học lớp 9 | Lên học lớp 10 | |||
|
Bình Minh, ngày tháng 6 năm 2022
Nguyễn Thị Huệ |
|||||||
Biểu mẫu 10
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, năm học 2022-2023
STT | Nội dung | Tổng số | Chia ra theo khối lớp | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |||
I | Số học sinh chia theo hạnh kiểm | 340 | 85 | 85 | 91 | 81 |
1 | Tốt
(tỷ lệ so với tổng số) |
248 (72,9%) | 68 (80%) | 64 (75,3%) | 62 (68,1%) | 54 (66,7%) |
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
24 (27,1%) | 21 (20%) | 21 (14,7%) | 29 (68,1%) | 27 (33,3%) |
3 | Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Yếu
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II | Số học sinh chia theo học lực | 340 | 85 | 85 | 91 | 81 |
1 | Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
37
10,9% |
8
9,4% |
5
5,9% |
11
12,1% |
11
13,6% |
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
127
37,4% |
31
36,5% |
30
35,3% |
30
32,9% |
30
37,0% |
3 | Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số) |
155
45,6% |
40
47,1% |
47
55,3% |
40
43,9% |
35
43,2% |
4 | Yếu
(tỷ lệ so với tổng số) |
21
6,1% |
4
7% |
2
3,5% |
10
11,1% |
5
6,2% |
5 | Kém
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
III | Tổng hợp kết quả cuối năm | 340 | 85 | 85 | 91 | 81 |
1 | Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số) |
37
10,9% |
8
9,4% |
5
5,9% |
11
12,1% |
11
13,6% |
A | Học sinh giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
127
37,4% |
31
36,5% |
30
35,3% |
30
32,9% |
30
37,0% |
B | Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ so với tổng số) |
155
45,6% |
40
47,1% |
47
55,3% |
40
43,9% |
35
43,2% |
2 | Thi lại
(tỷ lệ so với tổng số) |
21
6,1% |
4
7% |
2
3,5% |
10
11,1% |
5
6,2% |
3 | Lưu ban
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Chuyển trường đến/đi
(tỷ lệ so với tổng số) |
5/7 | 0 | 2/7 | 3/7 | 0 |
5 | Bị đuổi học
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
IV | Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi | |||||
1 | Cấp huyện/thành phố | |||||
2 | Cấp tỉnh/thành phố | |||||
3 | Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
V | Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp | 81 | 0 | 0 | 0 | 81 |
VI | Số học sinh được công nhận tốt nghiệp | 81 | 81 | |||
1 | Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
11
13,6% |
11
13,6% |
|||
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
31
38,3% |
31
38,3% |
|||
3 | Trung bình
(Tỷ lệ so với tổng số) |
39
47,6% |
39
47,6% |
|||
VII | Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng
(tỷ lệ so với tổng số) |
|||||
VIII | Số học sinh nam/số học sinh nữ | 179/161 | 50/33 | 44/41 | 44/47 | 41/40 |
IX | Số học sinh dân tộc thiểu số | 102 | 19 | 29 | 31 | 23 |
Bình Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2022 HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ |
Biểu mẫu 11
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông,
năm học 2022-2023 ( Mẫu 11)
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Số phòng học | 12 | Số m2/học sinh |
II | Loại phòng học | – | |
1 | Phòng học kiên cố | 9 | 1- |
2 | Phòng học bán kiên cố | – | |
3 | Phòng học tạm | – | |
4 | Phòng học nhờ | – | – |
5 | Số Phòng học bộ môn | 03 | 1- |
6 | Số Phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | – | |
7 | Bình quân lớp/ Phòng học | 9/9 | 1 |
8 | Bình quân học sinh/lớp | 45 | |
III | Số điểm trường | 1 | – |
IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 14700 | |
V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 2000 | |
VI | Tổng diện tích các phòng | ||
1 | Diện tích phòng học (m2) | 486 | |
2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 216 | |
3 | Diện tích phòng chuẩn bị (m2) | – | |
3 | Diện tích thư viện (m2) | 54 | |
4 | Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2) |
– | |
5 | Diện tích phòng khác (….)(m2) | 200 | |
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ) |
Số bộ/lớp | |
1 | Khối lớp 6 | 2 | |
2 | Khối lớp 7 | 2 | |
3 | Khối lớp 8 | 3 | |
4 | Khối lớp 9 | 2 | |
5 | Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị) | – | |
VIII | Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) | 21 | Số học sinh/bộ |
IX | Tổng số thiết bị đang sử dụng | Số thiết bị/lớp | |
1 | Ti vi | ||
2 | Cát xét | ||
3 | Đầu Video/đầu đĩa | ||
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 05 | |
5 | Bảng tương tác |
Nội dung | Số lượng (m2) | |
X | Nhà bếp | |
XI | Nhà ăn |
Nội dung | Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) | Số chỗ | Diện tích
bình quân/chỗ |
|
XII | Phòng nghỉ cho học sinh bán trú | |||
XIII | Khu nội trú |
XIV | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/học sinh | ||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | 2 | 2 | 0.03 | 0.03/0.03 | |
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng cĩ nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)
Nội dung | Có | Không | |
XV | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x | |
XVI | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x | |
XVII | Kết nối internet (ADSL) | x | |
XVIII | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x | |
XIX | Tường rào xây | x |
Bình Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên năm học 2022-2023
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp | |||||||||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | Hạng III | Hạng II | Hạng I | Xuất sắc | Khá | Trung bình | Kém | ||||
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 22 | 0 | 2 | 17 | 1 | 3 | 17 | 0 | 9 | 11 | ||||||
I | Giáo viên
Trong đó số giáo viên dạy môn: |
18 | 1 | 16 | 3 | 15 | 0 | 8 | 10 | |||||||
1 | Toán | 4 | 4 | |||||||||||||
2 | Lý | |||||||||||||||
3 | Hóa | |||||||||||||||
4 | Văn | 4 | 4 | |||||||||||||
5 | Sử | |||||||||||||||
6 | Địa | |||||||||||||||
7 | Thể dục | 1 | 1 | |||||||||||||
8 | Âm nhạc | 1 | 1 | |||||||||||||
9 | Mỹ thuật | |||||||||||||||
10 | Tin Học | 1 | 1 | |||||||||||||
11 | Ngoại Ngữ | 3 | 3 | |||||||||||||
12 | Sinh học | 3 | 1 | 2 | ||||||||||||
II | Cán bộ quản lý | 2 | 1 | 1 | ||||||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | |||||||||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | |||||||||||||
III | Nhân viên | 2 | 1 | 1 | ||||||||||||
1 | Nhân viên văn thư | 1 | 1 | |||||||||||||
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 1 | |||||||||||||
3 | Thủ quỹ | |||||||||||||||
4 | Nhân viên y tế | |||||||||||||||
5 | Nhân viên thư viện | |||||||||||||||
6 | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | |||||||||||||||
7 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người huyết tật | |||||||||||||||
8 | Nhân viên công nghệ thông tin | |||||||||||||||
9 | Bảo vệ | |||||||||||||||
Bình Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
PHÒNG GDĐT&TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Bình Minh, ngày 05 tháng 6 năm 2022 |
BIÊN BẢN
Về việc thực hiện niêm yết công khai theo Thông tư 36/TT/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT năm học 2022 – 2023
Hôm nay, hồi 14 h00 ngày 05 tháng 6 năm 2022
Tại trường THCS Bình Minh
Đã tiến hành lập biên bản công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2022-2023 của trường THCS Bình Minh bằng hình thức: Niêm yết tại bảng tin của nhà trường, trên Website của trường.
Thành phần:
1. Đ/c: Nguyễn Thị Huệ | – Hiệu trưởng |
2. Đ/c: Lã Hồng Minh | – Phó Hiệu trưởng |
3. Đ/c: Bùi Văn Nghị | – Thư ký HĐSP |
4. Đ/c: Nguyễn Thị Nhung | – Tổ trưởng tổ VP |
5. Đ/c: Lê Nguyễn Việt Phương | – Tổ trưởng tổ KHTN |
6. Đ/c: Vũ Thị Như
7.Đ/c : Nguyễn Thị Thu Phương |
– Tổ trưởng tổ KHXH
– Chủ tịch Công đoàn |
8. Đ/c: Lê Thị Thu Hoàn | – Kế toán |
9. Đ/c Nguyễn Văn Lam | – Trưởng ban TTND |
Nội dung:
Trường THCS Bình Minh đã tiến hành niêm yết công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường năm học 2022-2023 (biểu mẫu 09); Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường năm học 2022-2023 (biểu mẫu 10); Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo; Công khai thông tin cơ sở vật chất của nhà trường năm học 2022-2023 (biểu mẫu 11); Công khai thông tin về đội ngũ giáo viên, CBQL, NV nhà trường năm học 2022-2023 (biểu mẫu 12); Công khai tài chính theo mục a,c,d,đ của khoản 3 điều 4 Thông tư 36 về ngân sách nhà nước cấp, khoản chi lương, thực hiện chính sách miễn giảm đối với HS năm học 2022-2023.
Thời gian niêm yết công khai: 07 ngày làm việc. Bắt đầu từ ngày 05 tháng 6 năm 2022 kết thúc vào hồi 14h00 ngày 13 tháng 6 năm 2022.
Biên bản được lập xong hồi 14h00 cùng ngày, những người tham dự buổi họp công khai cùng thống nhất thông qua và nhất trí kí tên./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
Bùi Văn Nghị |
CÁC THÀNH VIÊN THAM DỰ
1. Đ/c: Lã Hồng Minh | ……………………………………………….. |
2. Đ/c: Nguyễn Thị Nhung | ……………………………………………….. |
3. Đ/c Vũ Thị Như | ……………………………………………….. |
4. Đ/c: Lê Nguyễn Việt Phương | ……………………………………………….. |
5. Đ/c: Nguyễn Thị Thu Phương | ……………………………………………….. |
6. Đ/c: Lê Thị Thu Hoàn | ……………………………………………….. |
7. Đ/c Nguyễn Văn Lam | ……………………………………………….. |
PHÒNG GD&ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Bình Minh, ngày 14 tháng 6 năm 2023 |
BIÊN BẢN
Về việc kết thúc niêm yết công khai theo Thông tư 36/TT/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT năm học 2022-2023
Hôm nay, hồi 14h ngày 13 tháng 6 năm 2022
Tại trường THCS Bình Minh
Đã tiến hành lập biên bản kết thúc thời gian niêm yết công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thành phần:
1. Đ/c: Nguyễn Thị Huệ | – Hiệu trưởng |
2. Đ/c: Lã Hồng Minh | – Phó Hiệu trưởng |
3. Đ/c: Bùi Văn Nghị | – Thư ký HĐSP |
4. Đ/c: Nguyễn Thị Nhung | – Tổ trưởng tổ VP |
5. Đ/c Vũ Thị Như | – Tổ trưởng tổ KHXH |
6. Đ/c: Lê Nguyễn Việt Phương | – Tổ trưởng tổ KHTN |
7. Đ/c: Nguyễn Thị Thu Phương | – Chủ tịch Công đoàn |
8. Đ/c: Lê Thị Thu Hoàn | – Kế toán |
Nội dung:
Trường THCS Bình Minh đã thực hiện niêm yết công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường năm học 2022-2023 (biểu mẫu 09); Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường năm học 2011-2022 (biểu mẫu 10); Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo; Công khai thông tin cơ sở vật chất của nhà trường năm học 2022-2023 (biểu mẫu 11); Công khai thông tin về đội ngũ giáo viên, CBQL, NV nhà trường năm học 2022-2023 (biểu mẫu 12); Công khai tài chính theo mục a,c,d,đ của khoản 3 điều 4 Thông tư 36 về ngân sách nhà nước cấp, khoản chi lương, thực hiện chính sách miễn giảm đối với HS năm học 2022-2023.
Thời gian đã thực hiện niêm yết công khai: Bắt đầu từ 14h ngày 05 tháng 6 năm 2022, kết thúc niêm yết công khai vào hồi 14h ngày 14 tháng 6 năm 2022 (07 ngày làm việc).
Trong thời gian niêm yết công khai trên bảng tin và trên Website của nhà trường, không có đơn thư phản ánh, đóng góp ý kiến về các nội dung công khai năm học 2022-2023.
Việc thực hiện niêm yết được thực hiện liên tục theo đúng thời gian được quy định.
Biên bản được lập xong hồi 16h cùng ngày, những người tham dự buổi họp kết thúc niêm yết công khai cùng thống nhất thông qua và nhất trí kí tên./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
Bùi Văn Nghị |
CÁC THÀNH VIÊN THAM DỰ
1. Đ/c: Lã Hồng Minh | ……………………………………………….. |
2. Đ/c: Nguyễn Thị Nhung | ……………………………………………….. |
3. Đ/c: Nguyễn Thị Phi Yến | ……………………………………………….. |
4. Đ/c: Lê Nguyễn Việt Phương | ……………………………………………….. |
5. Đ/c: Nguyễn Thị Thu Phương | ……………………………………………….. |
6. Đ/c: Lê Thị Thu Hoàn | ……………………………………………….. |
7. Đ/c Nguyễn Văn Lam
8. Đ/c Vũ Thị Như
|
………………………………………………..
……………………………………………….. |
PHÒNG GD&ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /KH | Bình Minh, ngày 5 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện ba công khai
– Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT – BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học;
– Căn cứ vào Thông tư số 36/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc Ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
– Căn cứ kế hoạch số 25/KH-THCS ngày 20/9/2022 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023;
– Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường;
Trường THCS Bình Minh lập kế hoạch thực hiện chế độ 3 công khai năm học 2022-2023 cụ thể như sau:
- MỤC TIÊU THỰC HIỆN CÔNG KHAI
– Thực hiện công tác công khai của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, thu chi tài chính để toàn bộ cán bộ, giáo viện, nhân viên, học sinh, phụ huynh và xã hội có thể theo dõi, giám sát, kiểm tra và đánh giá các hoạt động của nhà trường trong năm học 2022- 2023 theo đúng các quy định của pháp luật.
– Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tang cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các thành viên trong nhà trường trong công tác quản lý và đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.
- NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
- Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục của nhà trường, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, các hoạt động hỗ trợ học tập cho học sinh ở trường, kết quả đánh giá về năng lực, phẩm chất, học tập của học sinh (Biểu mẫu 09).
- Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng kết kết quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, học sinh nam/nữ, học sinh dân tộc thiểu số (Biểu mẫu 10).
- Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
- Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định( Biểu mẫu 11).
- Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên theo chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Biểu mẫu 12).
- Công khai thu chi tài chính
- Tình hình tài chính của nhà trường: Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành và quy chế công khai tài chính. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
- Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
- Các khoản thu theo năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước, mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất), mức chi thường xuyên/1 học sinh, chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
- Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị Kiểm toán Nhà nước.
III. HÌNH THỨC VÀ THỜI ĐIỂM CÔNG KHAI
– Công khai trên trang thông tin điện tử của trường vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
– Niêm yết công khai tại bảng thông tin của trường đảm bảo thuận lợi để xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hẳng năm và cập nhất đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm
– Tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định.
– Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học 2022-2023 và xây dựng kế hoạch công khai của năm học 2023-2024.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường ở các cấp.
– Thực hiện công bố các kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chù trì tổ chức bằng các hình thức như sau:
+ Công bố công khai trong các cuộc họp hội đồng sư phạm nhà trường, các cuộc họp liên tịch.
+ Niêm yết công khai các kết quả kiểm tra tại bảng thông tin của nhà trường.
+ Công khai trên trang thông tin điện tử của trường
- Trách nhiệm của các thành viên thực hiện công tác 03 công khai trong nhà trường
2.1. Phó Hiệu trưởng – Lã Hồng Minh
Hoàn thành các nội dung công khai theo biểu mẫu 9 và biểu mẫu 10 và biểu mẫu 11.
2.2. Tổ Văn phòng
– Đ/c: Nguyễn Thị Nhung (văn phòng) : hoàn thành các nội dung công khai theo biểu mẫu 12.
– Đ/c Lê Thị Thu Hoàn (kế toán): thực hiện công khai các nội dung liên quan đến thu, chi tài chính:
+ Công khai các quỹ từ ngân sách, các quỹ khác trong nhà trường.
+ Niêm yết công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính.
+ Công khai các khoản thu, chi hằng năm: chi lương, chi thường xuyên, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, mức thu nhập hàng tháng của CB, GV, NV, mức thu chi thường xuyên/1HS, chi đầu tư, sửa chữa và mua sắm trang thiết bị trong nhà trường.
+ Công khai các kết quả kiểm toán (nếu có).
2.3. Ban thanh tra nhân dân
– Có trách nhiệm thanh tra các quỹ đúng thời gian, công khai vào hội nghị viên chức hàng năm và niêm yết công khai tại bản tin nhà trường.
Trên đây là kế hoạch thực hiện 3 công khai trong năm học 2022-2023 của Trường THCS Bình Minh. Đề nghị tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt kế hoạch đề ra nhằm sử dụng và bảo quản tài sản nhà trường đạt hiệu quả cao nhất ./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỜNG
– Ban giám hiệu (chỉ đạo thực hiện
– Các tổ chức, bộ phận ( thực hiện);
– Lưu: VT.
Nguyễn Thị Huệ
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: / QĐ –BM | Bình Minh, ngày 05 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
( Công bố công khai kết quả giáo dục trường THCS Bình Minh năm học 2022-2023 theo TT36/2017/TT-BGD&ĐT)
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
+ Căn cứ vào điều lệ trường học THCS,THPT nhiều cấp học ban hành kèm theo quyết định số 32/2020 ngày 15 tháng 9 năm 2020 của bộ trưởng bộ Giáo dục & Đào tạo.
+ Căn cứ vào Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
+ Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 trường THCS Bình Minh
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố công khai kết quả giáo dục năm học 2022-2023 của trường THCS Bình Minh báo gồm công khai CSVC phục vụ dạy học, công khai kết quả giáo dục, công khai về đội ngũ giáo viên và công khai về tài chính
Điều 2. Nội dung công khai được đăng tải trên trang web nhà trường tại địa chỉ http://thcsbinhminh.edu.vn, được gửi qua gmail nội bộ đến từng CBGVNV, công khai trên bản tin nhà trường và công bố với cha mẹ học sinh vào đầu năm học
Điều 3. Các ông bà, các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyêt định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như điều 3; – Phòng GD-ĐT ( để BC) -ĐU,HĐND,UBND ( Để BC) – Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ |
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: / KH –BM | Bình Minh, ngày tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ vào Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lào Cai và nhiệm vụ năm học 2022-2023 trường THCS Bình Minh
Trường Trung học cơ sở Bình Minh xây dựng kế hoạch thực hiện Quy chế công khai cho năm học 2022-2023 như sau:
I – Mục đích yêu cầu:
- Mục đích:
Thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục để xã hội tham gia giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu:
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của quy chế công khai.
II – Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai:
– Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai gồm các ông bà sau:
1. Đ/c: Nguyễn Thị Huệ | – Hiệu trưởng – Trưởng ban |
2. Đ/c: Lã Hồng Minh | – Phó Hiệu trưởng- Phó ban |
3. Đ/c: Bùi Văn Nghị | – Thư ký HĐSP- Thư kí |
4. Đ/c: Nguyễn Thị Nhung | – Tổ trưởng tổ VP |
5. Đ/c: Nguyễn Thị Phi Yến | – Tổ Phó Tổ chủ nhiệm |
6. Đ/c: Lê Nguyễn Việt Phương | – Tổ trưởng tổ KHTN |
7. Đ/c: Vũ Thị Như
8.Đ/c : Nguyễn Thị Thu Phương |
– Tổ trưởng tổ KHXH
– Chủ tịch Công đoàn |
9. Đ/c: Phạm Quang Trung | – Kế toán |
10. Đ/c Nguyễn Văn Lam | – Trưởng ban TTND |
11. Đ/c Nguyễn Thị Thiên Hương | – Tổng phụ trách đội |
– Ban chỉ đạo căn cứ vào Quy chế công khai ban hành theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo để lập kế hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế.
– Trách nhiệm:
Trưởng ban chỉ đạo phụ trách chung;
Phó ban chỉ đạo phụ trách nội dung 1 (chủ trì phó ban);
Các thành viên phụ trách nội dung 2, 3.
III – Kế hoạch thực hiện các nội dung công khai:
- Các nội dung công khai :
1.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
- a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh vào Lớp 6 của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý nhà trường; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo Biểu mẫu 05 của quy chế 09).
- b) Kiểm định cơ sở giáo dục: kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
1.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở (Biểu mẫu 09)
Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở (Biểu mẫu 10)
Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở (Biểu mẫu 11)
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở ( Biểu mẫu 12)
1.3. Công khai thu chi tài chính:
Thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- a) Các khoản thu từ học sinh trong năm học 2022-2023 và dự kiến cho năm học tiếp theo.
- b) Ngân sách nhà nước cấp (theo dự toán 2022 và thông báo dự toán kinh phí 2023).
Các khoản chi trong năm học: các khoản chi lương, hoạt động phí, các nguồn hỗ trợ, mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị. - c) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm các khoản đóng góp đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.
- Về hình thức và thời điểm công khai :
– Công khai và công bố trong các cuộc họp của cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
– Niêm yết công khai tại bảng tin nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 đến tháng 8 hàng năm, cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
– Đối với nội dung “Các khoản thu từ học sinh trong năm học 2022-2023 và năm học 2022-2023 phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh
IV – Tổ chức thực hiện:
– Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định theo quy chế và kế hoạch đề ra. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm 2022-2023 và kế hoạch triển khai của năm học 2022-2023
– Phó Hiệu trưởng và Đ/c TPT: chịu trách nhiệm về nội dung 1: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế;
– Tổ trưởng chuyên môn và văn phòng: chịu trách nhiệm nội dung 2: Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục. Chuẩn bị các nội dung công khai liên quan báo cáo hiệu trưởng.
– Kế toán chịu trách nhiệm nội dung 3: Công khai thu chi tài chính. Chuẩn bị các nội dung công khai có liên quan báo cáo cho Hiệu trưởng.
Yêu cầu các bộ phận trong Ban chỉ đạo và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện nghiêm túc, báo cáo kịp thời, đúng quy định theo kế hoạch đề ra.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ
Biểu mẫu 09 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học: 2021-2022
STT | Nội dung | Chia theo khối lớp | ||||||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp8 | Lớp 9 | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Hoàn thành chương trình tiểu học | Hoàn thành chương trình lớp 6 | Hoàn thành chương trình lớp 7 | Hoàn thành chương trình lớp 8 | |||
II | Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | |||
III | Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh | -Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực |
|||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục | Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
|||
V | Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được | – Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 95% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 92% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 92% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
Hạnh kiểm khá tốt từ 95% trở lên.
– Học lực từ TB trở lên 98% trở lên. – Sức khỏe: tốt |
|||
VI | Khả năng học tập tiếp tục của học sinh | Lên học lớp 7 | Lên học lớp 8 | Lên học lớp 9 | Lên học lớp 10 | |||
Bình Minh, ngày tháng 6 năm 2022 HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Huệ |
||||||||
Biểu mẫu 10
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, năm học 2022-2023
Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông, năm học 2022-2023
STT | Nội dung | Tổng số | Chia ra theo khối lớp | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |||
I | Số học sinh chia theo hạnh kiểm | 340 | 85 | 85 | 91 | 81 |
1 | Tốt
(tỷ lệ so với tổng số) |
248 (72,9%) | 68 (80%) | 64 (75,3%) | 62 (68,1%) | 54 (66,7%) |
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
24 (27,1%) | 21 (20%) | 21 (14,7%) | 29 (68,1%) | 27 (33,3%) |
3 | Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Yếu
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II | Số học sinh chia theo học lực | 340 | 85 | 85 | 91 | 81 |
1 | Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
37
10,9% |
8
9,4% |
5
5,9% |
11
12,1% |
11
13,6% |
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
127
37,4% |
31
36,5% |
30
35,3% |
30
32,9% |
30
37,0% |
3 | Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số) |
155
45,6% |
40
47,1% |
47
55,3% |
40
43,9% |
35
43,2% |
4 | Yếu
(tỷ lệ so với tổng số) |
21
6,1% |
4
7% |
2
3,5% |
10
11,1% |
5
6,2% |
5 | Kém
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
III | Tổng hợp kết quả cuối năm | 340 | 85 | 85 | 91 | 81 |
1 | Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số) |
37
10,9% |
8
9,4% |
5
5,9% |
11
12,1% |
11
13,6% |
A | Học sinh giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
127
37,4% |
31
36,5% |
30
35,3% |
30
32,9% |
30
37,0% |
B | Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ so với tổng số) |
155
45,6% |
40
47,1% |
47
55,3% |
40
43,9% |
35
43,2% |
2 | Thi lại
(tỷ lệ so với tổng số) |
21
6,1% |
4
7% |
2
3,5% |
10
11,1% |
5
6,2% |
3 | Lưu ban
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Chuyển trường đến/đi
(tỷ lệ so với tổng số) |
5/7 | 0 | 2/7 | 3/7 | 0 |
5 | Bị đuổi học
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)
(tỷ lệ so với tổng số) |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
IV | Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi | |||||
1 | Cấp huyện/thành phố | |||||
2 | Cấp tỉnh/thành phố | |||||
3 | Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
V | Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp | 81 | 0 | 0 | 0 | 81 |
VI | Số học sinh được công nhận tốt nghiệp | 81 | 81 | |||
1 | Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
11
13,6% |
11
13,6% |
|||
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
31
38,3% |
31
38,3% |
|||
3 | Trung bình
(Tỷ lệ so với tổng số) |
39
47,6% |
39
47,6% |
|||
VII | Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng
(tỷ lệ so với tổng số) |
|||||
VIII | Số học sinh nam/số học sinh nữ | 179/161 | 50/33 | 44/41 | 44/47 | 41/40 |
IX | Số học sinh dân tộc thiểu số | 102 | 19 | 29 | 31 | 23 |
Bình Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2022 HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ |
Biểu mẫu 11
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông,
năm học 2022-2023 ( Mẫu 11)
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Số phòng học | 12 | Số m2/học sinh |
II | Loại phòng học | – | |
1 | Phòng học kiên cố | 9 | 1- |
2 | Phòng học bán kiên cố | – | |
3 | Phòng học tạm | – | |
4 | Phòng học nhờ | – | – |
5 | Số Phòng học bộ môn | 04 | 1- |
6 | Số Phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | – | |
7 | Bình quân lớp/ Phòng học | 9/9 | 1 |
8 | Bình quân học sinh/lớp | 45 | |
III | Số điểm trường | 1 | – |
IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 14700 | |
V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 2000 | |
VI | Tổng diện tích các phòng | ||
1 | Diện tích phòng học (m2) | 486 | |
2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 216 | |
3 | Diện tích phòng chuẩn bị (m2) | – | |
3 | Diện tích thư viện (m2) | 54 | |
4 | Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2) |
– | |
5 | Diện tích phòng khác (….)(m2) | 200 | |
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ) |
Số bộ/lớp | |
1 | Khối lớp 6 | 2 | |
2 | Khối lớp 7 | 2 | |
3 | Khối lớp 8 | 2 | |
4 | Khối lớp 9 | 2 | |
5 | Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị) | – | |
VIII | Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) | 21 | Số học sinh/bộ |
IX | Tổng số thiết bị đang sử dụng | Số thiết bị/lớp | |
1 | Ti vi | ||
2 | Cát xét | ||
3 | Đầu Video/đầu đĩa | ||
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 05 | |
5 | Bảng tương tác |
Nội dung | Số lượng (m2) | |
X | Nhà bếp | |
XI | Nhà ăn |
Nội dung | Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) | Số chỗ | Diện tích
bình quân/chỗ |
|
XII | Phòng nghỉ cho học sinh bán trú | |||
XIII | Khu nội trú |
XIV | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/học sinh | ||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | 2 | 2 | 0.03 | 0.03/0.03 | |
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng cĩ nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu)
Nội dung | Có | Không | |
XV | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x | |
XVI | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x | |
XVII | Kết nối internet (ADSL) | x | |
XVIII | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x | |
XIX | Tường rào xây | x |
Bình Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên năm học 2022-2023
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp | |||||||||||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | Hạng III | Hạng II | Hạng I | Xuất sắc | Khá | Trung bình | Kém | ||||||
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 22 | 0 | 2 | 17 | 1 | 3 | 17 | 0 | 9 | 11 | ||||||||
I | Giáo viên
Trong đó số giáo viên dạy môn: |
18 | 1 | 16 | 3 | 15 | 0 | 8 | 10 | |||||||||
1 | Toán | 4 | 4 | |||||||||||||||
2 | Lý | |||||||||||||||||
3 | Hóa | |||||||||||||||||
4 | Văn | 4 | 4 | |||||||||||||||
5 | Sử | |||||||||||||||||
6 | Địa | |||||||||||||||||
7 | Thể dục | 1 | 1 | |||||||||||||||
8 | Âm nhạc | 1 | 1 | |||||||||||||||
9 | Mỹ thuật | |||||||||||||||||
10 | Tin Học | 1 | 1 | |||||||||||||||
11 | Ngoại Ngữ | 3 | 3 | |||||||||||||||
12 | Sinh học | 3 | 1 | 2 | ||||||||||||||
II | Cán bộ quản lý | 2 | 1 | 1 | ||||||||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | |||||||||||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | |||||||||||||||
III | Nhân viên | 2 | 1 | 1 | ||||||||||||||
1 | Nhân viên văn thư | 1 | 1 | |||||||||||||||
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 1 | |||||||||||||||
3 | Thủ quỹ | |||||||||||||||||
4 | Nhân viên y tế | |||||||||||||||||
5 | Nhân viên thư viện | |||||||||||||||||
6 | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | |||||||||||||||||
7 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người huyết tật | |||||||||||||||||
8 | Nhân viên công nghệ thông tin | |||||||||||||||||
9 | Bảo vệ | |||||||||||||||||
Bình Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
Số ……/QĐ-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Minh, ngày tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy chế công khai của trường THCS Bình Minh
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
– Căn cứ Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ vào Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Căn cứ theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của nhà trường
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế công khai năm học 2022-2023 của trường THCS Bình Minh
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cán bộ nhà trường, Tổ trưởng các Tổ và người đứng đầu các tổ chức Hội, Đoàn thể trong nhà trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
Như điều 3
Lưu VP
Nguyễn Thị Huệ
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
Số ……/QĐ-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Minh, ngày tháng 9 năm 2022 |
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
Số ……/QĐ-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Minh, ngày tháng 9 năm 2022 |
QUY CHẾ CÔNG KHAI TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……../QĐ-PCT ngày tháng 9 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường THCS Bình Minh)
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Quy chế này quy định về thực hiện công khai đối với trường THCS Bình Minh được thực hiện liên tục trong các năm.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai
- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục và công khai chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội, tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
- Việc thực hiện công khai của nhà trường phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định theo Quy chế công khai của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
- Thông tin được công khai tại nhà trường và trên webside của nhà trường, các thông tin phải chính xác, kịp thời.
Chương II -THỰC HIỆN CÔNG KHAI
Điều 4. Nội dung công khai
- Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
- a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, phải tuân thủ theo yêu cầu phối hợp giữa Phòng Giáo dục, nhà trường và gia đình. Thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh tại nhà trường, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của cán bộ quản lý; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh .
- b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi đỗ vào THPT, có phân biệt theo các khối lớp .
- c) Mức chất lượng tối thiểu cần đạt được:
– Tỉ lệ đỗ tốt nghiệp >= 95 %. – Tỉ lệ học sinh bỏ học <= 1%.
Tỉ lệ học sinh lưu ban sau khi thi lại <= 2 %.
- d) Kiểm định cơ sở giáo dục: kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
- Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trong nhà trường:
- a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp.
- b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên công khai về tổng số, hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo, số lượng, chức danh .Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
- Công khai thu chi tài chính:
- a) Tình hình tài chính của nhà trường: Thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.
- b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
- c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập, mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
- d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại Nghị định số 91/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 5. Hình thức và thời điểm công khai
- Đối với các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này:
- a) Công khai trên trang webside của nhà trường vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
- b) Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Bất cứ lúc nào khi nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
- Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 của Quy chế này, cơ sở giáo dục thực hiện công khai như sau:
- a) Đối với học sinh tuyển mới: phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi nhà trường thực hiện tuyển sinh.
- b) Đối với học sinh đang học tại nhà trường: phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
Chương III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều6. Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường
- Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho Phòng Giáo dục.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường.
- Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của Phòng Giáo dục, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
- a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên của trường.
- b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường, đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.
- c) Đưa lên trang webside của nhà trường.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Huệ
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
Số ……/QĐ-THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Minh, ngày tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế công khai của trường THCS Bình Minh
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
Căn cứ Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của nhà trường
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập ban chỉ đạo thực hiện Quy chế công khai năm học 2022-2023 của trường THCS Bình Minh (Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Các Ông, Bà có tên trong danh sách tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
Như điều 2
Lưu VP
Nguyễn Thị Huệ
DANH SÁCH BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
QUY CHẾ CÔNG KHAI
Năm học 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số …./QĐ-THCS, ngày tháng 9 năm 2022)
Stt | Họ và tên |
Chức vụ
|
Nhiệm vụ được phân công |
01 | Nguyễn Thị Huệ | Hiệu trưởng | Trưởng ban chỉ đạo |
02 | Lã Hồng Minh | Phó Hiệu trưởng | Phó ban chỉ đạo |
03 | Nguyễn Thị Thu Phương | CTCĐ | Thành viên |
04 | Bùi Văn Nghị | Thư ký Hội đống | Thành viên |
05 | Nguyễn Thị Thiên Hương | Tổng phụ trách | Thành viên |
06 | Nguyễn Thị Phi Yến | Tổ Phó Tổ Chủ nhiệm | Thành Viên |
07 | Lê Nguyễn Việt Phương | Tổ trưởng tổ KHTN | Thành viên |
08 | Vũ Thị Như | Tổ trưởng KHXH | Thành viên |
09 | Nguyễn Thị Nhung | Tổ trưởng tổ Văn phòng | Thành viên |
10 | Phạm Quag Trung | Kế toán | Thành viên |
11 | Nguyễn Văn Lam | Trưởng ban thanh tra | Thành viên |
(Danh sách gồm 11 thành viên)
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Minh, ngày tháng 9 năm 2022 |
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông
Năm học: 2022-2023
STT | Nội dung | Chia theo khối lớp | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
Hoàn thành chương trình tiểu học | Hoàn thành chương trình lớp 6 | Hoàn thành chương trình lớp 7 | Hoàn thành chương trình lớp 8 |
II |
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
|
Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành | Chương trình giáo dục bậc THCS do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành |
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực
|
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực
|
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực
|
-Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với CMHS
– Học tập nghiêm túc, tích cực
|
IV |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học …)
|
Có đủ phòng học, phòng thư viện, thiết bị, tin học đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. | Có đủ phòng học, phòng thư viện, thiết bị, tin học đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. | Có đủ phòng học, phòng thư viện, thiết bị, tin học đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. | Có đủ phòng học, phòng thư viện, thiết bị, tin học đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. |
V
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng
|
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
Tổ chức hoạt động NGLL, sinh hoạt Đoàn, Đội và các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
NGLL thống nhất vào ngày 20 hàng tháng |
VI
|
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
|
-Đạt chuẩn
-Nhiệt tình, tích cực, năng nổ, nhạy bén, sáng tạo trong các hoạt động giáo dục |
-Đạt chuẩn
-Nhiệt tình, tích cực, năng nổ, nhạy bén, sáng tạo trong các hoạt động giáo dục |
-Đạt chuẩn
-Nhiệt tình, tích cực, năng nổ, nhạy bén, sáng tạo trong các hoạt động giáo dục |
-Đạt chuẩn
-Nhiệt tình, tích cực, năng nổ, nhạy bén, sáng tạo trong các hoạt động giáo dục |
Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Thị Huệ
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Minh, ngày tháng 9 năm 2020 |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học 2022-2023
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân
m2/HS |
|
I | Số phòng học | 9 | 0,9 | |
II | Loại phòng học | – | ||
1 | Phòng học kiên cố | 9 | 0,9 | |
2 | Phòng học bán kiên cố | – | – | |
3 | Phòng học tạm | – | – | |
4 | Phòng học nhờ | – | – | |
5 | Số phòng học bộ môn | 4 | 0.9 | |
6 | Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | – | ||
7 | Bình quân lớp/phòng học | 1 | 54 | |
8 | Bình quân học sinh/lớp | 45 | ||
III | Số điểm trường | 1 | – | |
IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 14700m2 | 40,1 | |
V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 2500m2 | ||
VI | Tổng diện tích các phòng | |||
1 | Diện tích phòng học (m2) | 54 m2 | ||
2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 54 m2 | ||
3 | Diện tích thư viện (m2) | 54 m2 | ||
4 | Diện tích nhà tập đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2) | 200 m2 | ||
5 | Diện tích phòng hoạt động Đoàn Đội, phòng truyền thống (m2) | 54 m2 | ||
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ) |
Số bộ/lớp | ||
1 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định | |||
1.1 | Khối lớp 6 | 02 | 2 | |
1.2 | Khối lớp 7 | 02 | 2 | |
1.3 | Khối lớp 8 | 03 | 2 | |
1.4 | Khối lớp 9 | 02 | 2 | |
2 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định | |||
2.1 | Khối lớp 6 | – | 2 | |
2.2 | Khối lớp 7 | – | 2 | |
2.3 | Khối lớp 8 | – | 2 | |
2.4 | Khối lớp 9 | – | 2 | |
3 | Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị) | 100 – | 100- | |
VIII | Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập(Đơn vị tính: bộ) | 20 bộ | 20 | |
IX | Tổng số thiết bị dùng chung khác | |||
1 | Ti vi | – | – | |
2 | Cát xét | – | – | |
3 | Đầu Video/đầu đĩa | – | – | |
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 5 | ||
5 | Thiết bị khác… | |||
6 | ….. |
X | Tổng số thiết bị đang sử dụng | Số thiết bị/lớp | |
1 | Ti vi | – | |
2 | Cát xét | – | |
3 | Đầu Video/đầu đĩa | – | |
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 8 | |
5 | Thiết bị khác… | ||
.. | …………… |
XI | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/học sinh | ||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | X | X | |||
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
(*Theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/2/2011 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trung học phổ thông có nhiều cấp học và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu – điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).
Nội dung | Có | Không | ||||
XII | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x | ||||
XIII | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | X | ||||
XIV | Kết nối internet | x | ||||
XV | Trang thông tin điện tử (website) của trường | X | ||||
XVI | Tường rào xây | X | ||||
Hiệu trưởng | ||||||
Nguyễn Thị Huệ
|
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông,
Năm học 2022-2023
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp | ||||||||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | Hạng III | Hạng II | Hạng I | Xuất sắc | Khá | Trung bình | Kém | |||
Tổng số CBQL, GV và nhân viên | 22 | 2 | 19 | 1 | 1 | 0 | 3 | 17 | 8 | 10 | 0 | 0 | |||
I | Giáo viên
Trong đó số giáo viên dạy môn: |
||||||||||||||
1 | Toán | 4 | 4 | ||||||||||||
2 | Vật lý | ||||||||||||||
3 | Công nghệ | 1 | 1 | ||||||||||||
4 | Tin học | 1 | 1 | ||||||||||||
5 | Ngữ văn | 4 | 4 | ||||||||||||
6 | GDCD | ||||||||||||||
7 | Lịch sử | 1 | 1 | ||||||||||||
8 | Địa lý | ||||||||||||||
9 | Âm nhạc | 1 | 1 | ||||||||||||
10 | Mỹ thuật | ||||||||||||||
11 | Ngoại ngữ | 3 | 3 | ||||||||||||
12 | Hóa học | ||||||||||||||
13 | Sinh học | 3 | 1 | 2 | |||||||||||
14 | Thể dục | 1 | 1 | ||||||||||||
II | Cán bộ quản lý | ||||||||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | ||||||||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | ||||||||||||
III | Nhân viên | ||||||||||||||
1 | Nhân viên văn thư | 1 | 1 | ||||||||||||
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 1 | ||||||||||||
3 | Thủ quỹ | ||||||||||||||
4 | Nhân viên y tế | ||||||||||||||
5 | Nhân viên thư viện | ||||||||||||||
6 | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | ||||||||||||||
7 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người huyết tật |
Hiệu Trưởng
Nguyễn Thị Huệ |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học 2021-2022
STT | Nội dung | Tổng số | Chia ra theo khối lớp | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |||
I | Số học sinh chia theo hạnh kiểm | |||||
1 | Tốt(tỷ lệ so với tổng số) | 79,0% | 75,0% | 67,0% | 74,0% | |
2 | Khá(tỷ lệ so với tổng số) | 21,0% | 24,0% | 27,0% | 26,0% | |
3 | Trung bình(tỷ lệ so với tổng số) | 0% | 1,0% | 6,0% | 0% | |
4 | Yếu(tỷ lệ so với tổng số) | 0% | 0% | 0% | 0% | |
II | Số học sinh chia theo học lực | |||||
1 | Giỏi(tỷ lệ so với tổng số) | 18,1% | 14,2% | 14,0% | 9,8% | |
2 | Khá(tỷ lệ so với tổng số) | 40,4% | 39,1% | 39,5% | 31,7% | |
3 | Trung bình(tỷ lệ so với tổng số) | 35,1% | 40,2% | 38,4% | 56,1% | |
4 | Yếu(tỷ lệ so với tổng số) | 6,4% | 6,5% | 8,1% | 2,4% | |
5 | Kém(tỷ lệ so với tổng số) | 0 | 0 | 0 | 0 | |
IV | Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi | |||||
1 | Cấp thành phố | 09 giải | ||||
2 | Cấp tỉnh | 01 giải | ||||
3 | Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế | |||||
V | Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp | 80 | ||||
VI | Số học sinh được công nhận tốt nghiệp | 80 |
Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Huệ